Âm chính (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) + phụ âm cuối (n/t)
Voyelle centrale (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) + consonne finale (n/t)Đi nghỉ mát
Đó là lần thứ nhất Ngân đi nghỉ mát. Bờ cát bạt ngàn. Gần đó, nhà nghỉ san sát.
Đi nghỉ về, Ngân ăn khỏe, ngủ kĩ, da săn đỏ, phấn chấn hẳn ra. Đi nghỉ mát thật là thú vị.
(Tham khảo SGK, Tiếng Việt lớp 1 tập 2)
Âm chính (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) + phụ âm cuối (m/p)
Voyelle centrale (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) + consonne finale (m/p)Bà em
Ở quê, bà vẫn chăm tằm. Tằm ăn lá, tằm nhả tơ. Bà bận chăm tằm, thu tơ, rất vất vả. Bố sắp cho bé về quê thăm bà.
(A la campagne, mamie élève toujours des vers à soie. Ils mangent des feuilles, produisent des soies, mamie est très occupée. Papa m’emmènerai à la campagne pour rendre visite à mamie.)
Âm chính (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) + phụ âm cuối (ng/c)
Voyelle centrale (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) + consonne finale (ng/c)Sáng chủ nhật, Lan và các bạn ra sân khu tập thể và thi hát. Bạn Hằng nhang nhác ca sĩ Thu Trang, bạn Bắc hát to. Các chị mang lạc rang, hạt dẻ và vô số đặc sản khác để cổ vũ
Âm chính (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) + phụ âm cuối (nh/ch)
Voyelle centrale (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) + consonne finale (nh/ch)Thanh là cô bé xinh xắn, tinh nghịch, chăm làm. Bố mẹ đi vắng, Thanh ở nhà cho thỏ ăn, cắt hành cho bà, giặt khăn cho bố.
(Thanh est une jolie fille, espiègle, travailleuse. Ses parents étaient absents de la maison, Thanh y est restée pour nourrir les lapins, couper les oignons pour sa grand-mère, laver la serviette de son papa)
Âm chính (a, o, ô, ơ, u, ư) + nguyên âm cuối (i)
Voyelle centrale (a, o, ô, ơ, u, ư) + voyelle finale (i)Vần (sons) : ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi
Tai (oreille), hỏi (demander), tối (soir), con rơi (chauve-souris), chuột túi (kangouru), khung cửi (métier à tisser)
Âm chính (a, â) + nguyên âm cuối (y)
Voyelle centrale (a, â) + voyelle finale (y)Vần (sons) : ay, ây
Máy bay (avion), máy cày (tracteur), cây cảnh (bonsai), ghế mây (chaise en rotin)
Entrainement:
Mẹ hay cho Mai đến nhà bác Hải. Có nhiều thứ cây: cây xoài, cây cam. Mai mải mê ngắm máy cày bác để ở ngoài sân.
(Maman emmène souvent Mai chez tonton Hai. Il existe plusieurs arbres: manguiers, orangers. Mai admire attentivement le tracteur dans la cour)
Âm chính (a, e) + nguyên âm cuối (o)
Voyelle centrale (a, e ) + voyelle finale (o)Vần (sons) : ao, eo
Sao (étoile), con mèo (chat)
Entrainement:
Lan ngồi thổi sáo.
(Lan joue de la fûte s’en assyant.)
Con mèo thích cá.
(Le chat aime le poisson.)
Âm chính (a, â, ê, i, ư) + nguyên âm cuối (u)
Voyelle centrale (a, â, ê, i, ư) + voyelle finale (u)Vần (sons) : au, âu, êu, iu,ưu
Tàu hoả (train), màu sắc (couleur), cá sấu (crocodile), lều (tente), cái rìu (hache), con cừu (mouton), quả lựu (grenade).
Entrainement
Ngân đi xe khách về thăm bà. Ngân thích thú ngắm cảnh ở quê : các cô bác mải mê cày cấy, đàn trâu tha thẩn gặm cỏ, bầy sẻ nâu lích rích hát ca. Cảnh quê thật thanh bình. Về thành phố, Ngân sẽ vẽ lại để tặng bà.
(Ngan prend un car pour rendre visite à la grand-mère. Ngan aime bien admirer le paysage à la campagne : les tantes et oncles labourent travailleusement, les buffles broutent, les moineaux gazouillent. Le paysage à la campgane est vraiment paisible. De retour en ville, Ngan le dessine pour offrir à sa grand-mère.)